Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (Vasep) cho hay, theo danh sách cập nhật mới nhất của USDA, Trung Quốc có 19 công ty; Thái Lan có 7 công ty và Myanma có 13 công ty XK cá da trơn và cá tra nằm trong danh sách.
Theo Chương trình giám sát này, kể từ ngày 01/3/2016, tất cả các sản phẩm XK thuộc loài cá thuộc họ Siluriformes, bao gồm cá da trơn và cá tra của Việt Nam sẽ thuộc thẩm quyền giám sát của FSIS và không còn chịu quy định của FDA nữa. Cũng từ thời điểm này bắt đầu giai đoạn chuyển đổi 18 tháng đối với các nhà sản xuất trong nước và nước ngoài.
Trong suốt khoảng thời gian chuyển đổi 18 tháng, FSIS sẽ tiến hành tái giám sát và lấy mẫu ngẫu nhiên ít nhất 1 lần/quý tại cơ sở NK của Hoa Kỳ để giám định về chủng loại cá cũng như dư lượng hóa chất có trong các lô hàng cá NK thuộc họ Siluriformes. Các nước có mong muốn tiếp tục XK các sản phẩm này vào Hoa Kỳ sau khi kết thúc thời gian chuyển đổi cần phải nộp hồ sơ để xem xét Tiêu chuẩn tương đồng. FSIS sẽ hỗ trợ các nước trong việc làm đơn xem xét tiêu chuẩn tương đồng.
Những nước nộp đầy đủ hồ sơ chứng minh tiêu chuẩn tương đồng đúng hạn 18 tháng sẽ được tiếp tục XK vào Hoa Kỳ trong khi FSIS tiến hành đánh giá một cách đầy đủ, bao gồm cả kiểm tra thực tế tại nơi nuôi trồng và sản xuất tại nước đó. Nếu cần thêm bất kỳ thông tin gì, FSIS sẽ yêu cầu nước đó phải phản hồi hoặc nộp lại tài liệu tiêu chuẩn tương đồng hoàn chỉnh trong vòng 90 ngày kể từ khi FSIS yêu cầu.
Từ ngày 01/3/2016, Chương trình này chính thức có hiệu lực và có giai đoạn chuyển tiếp 18 tháng, sau đó sẽ được hoàn toàn áp dụng từ ngày 01/9/2017.
Để kịp thời ứng phó với Chương trình thanh tra này, ngay từ đầu năm 2016, Bộ NN và PTNT đã có nhiều chuẩn bị tích cực nhằm duy trì thông suốt hoạt động XK cho các DN cá tra Việt Nam. Ngày 11/01/2016, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (NAFIQAD) cũng đã tổ chức cuộc họp thảo luận với Vụ Hợp tác Quốc tế, Tổng cục Thủy sản, Cục Thú y, VASEP và Hiệp hội cá Tra Việt Nam thống nhất tiêu chí lựa chọn DN chế biến XK cá tra vào danh sách đăng ký với Cơ quan Thanh tra An toàn Thực phẩm (ATTP) Hoa Kỳ (FSIS) trước ngày 01/3/2016.
Giữa tháng 2/2016, Bộ NN và PTNT cũng đã thành lập đoàn liên Bộ, Thứ trưởng Bộ NN và PTNT Vũ Văn Tám làm Trưởng đoàn là sang Hoa Kỳ bàn về vấn đề này. Việt Nam đề nghị phía Hoa Kỳ hỗ trợ kỹ thuật và kéo dài kỳ hạn 18 tháng để Việt Nam điều chỉnh hệ thống sản xuất phù hợp với Bộ quy định cuối cùng mà phía Mỹ yêu cầu.
Từ ngày 24 đến 26/2/2016, Đoàn chuyên gia kỹ thuật của FSIS đã sang Việt Nam làm việc và tiếp tục làm rõ những khúc mắc do phía Việt Nam đưa ra nhằm duy trì xuất khẩu sản phẩm cá tra, basa sang thị trường Hoa Kỳ.
Dự kiến, tháng 4/2016, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ sẽ phối hợp với Bộ NN&PTNT Việt Nam tổ chức hội thảo quốc tế về chương trình thanh tra cá da trơn tại TP HCM.
Danh sách 23 nhà máy chế biến cá tra đủ điều kiện XK đi Mỹ theo thông báo của USDA:
STT
|
Mã NM
|
Tên nhà máy
|
1
|
DL 500
|
WORKSHOP 3 - VINH HOAN CORP
|
2
|
DL 147
|
Vinh Hoan Corporation (VINH HOAN CORP)
|
3
|
DL 61
|
Workshop 2 - Vinh Hoan Corporation (VINH HOAN CORP)
|
4
|
DL 15
|
Bien Dong Seafood Co., Ltd
|
5
|
DL 753
|
GOLDENQUALITY SEAFOOD CORPORATION (GOLDENQUALITY)
|
6
|
DL 511
|
Van Duc Tien Giang food export company
|
7
|
DL 14
|
Southern Fishery Industries Company Ltd. (SOUTHVINA)
|
8
|
DL 461
|
NTSF Seafoods Joint Stock Company (NTSF SEAFOODS)
|
9
|
DL 483
|
CADOVIMEX II freezing factory No.1 - CADOVIMEX II seafood import - export and processing joint stock company
|
10
|
DL 703
|
Thuan An Production Trading and Service Co., LTD- Thuan An III Enterprise of Aquatic Processingand Exporting (SONASEAFOOD)
|
11
|
DL 353
|
Tan Thanh Loi Frozen food Co.Ltd
|
12
|
DL 22
|
Ben Tre Aquaproduct Import and Export Joint Stock Company - (AQUATEX BENTRE)
|
13
|
DL 252
|
Viet Phu foods & fish Corporation (VIET PHU FOODS AND FISH CORP)
|
14
|
DL 711
|
Asia Commerce Fisheries JSC (ACOMFISH)
|
15
|
DL 790
|
C.P. Vietnam Corporation - BenTre Frozen Branch
|
16
|
DL 308
|
Hung Vuong Corporation (HV Corp.)
|
17
|
DL 07
|
An Giang fisheries import - export joint stock company, Factory 7 (AGIFISH CO.)
|
18
|
DL 08
|
An Giang Fisheries Import - Export Joint Stock Company, Factory 8 (AGIFISH CO.)
|
19
|
DL 09
|
Frozen Factory AGF 9
|
20
|
DL 360
|
Agifish Food Processing Factory
|
21
|
DL 386
|
Hung Vuong Corporation (HV Corp.) - Workshop II
|
22
|
DL 518
|
Europe Joint Stock Company (EJS CO.)
|
23
|
DL 77
|
GEMPIMEX 404 Company
|
Hà Tâm
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét